Cấp ẩm cho da | Dưỡng ẩm
(Humectant) | Hút nước từ không khí hoặc lớp hạ bì đến lớp biểu bì | – Glycerin (glycerol)
– Hyaluronic acid (HA)
– Sodium lactate
– Ammonium lactate
– Sorbitol
– Urea
– Alpha hydroxyl acids (AHA) |
Khóa ẩm
(Occlusive) | Khóa ẩm, ngăn chặn sự mất nước thông qua việc hình thành một lớp màng kỵ nước trên bề mặt da | – Petrolatum
– Lanolin
– Mineral oil
– Paraffin
– Squalane
– Dẫn xuất silicone (dimethicone, cyclomethicone) |
Làm mềm da
(Emollient) | – Làm mịn da bằng cách lấp đầy các khoảng trống giữa các vảy da bằng một giọt dầu
– Các khoảng trống này là nguyên nhân khiến bạn cảm thấy da thô ráp | Các hợp chất từ este đến alcohol chuỗi dài, ví dụ:
– Isopropyl isostearate
– Caster oil
– Propylene glycol
– Octyl stearate
– Dimethicone |
Điều trị mụn | Kháng khuẩn dạng bôi | Ngăn chặn hoạt động của vi khuẩn gây mụn (Propionibacterium acnes), nhờ đó giảm tình trạng mụn viêm | – Benzoyl peroxide |
Dẫn xuất vitamin A (Retinoid) | – Ức chế sự tăng sinh tế bào sừng trên da
– Giảm bít tắc lỗ chân lông
– Ngăn ngừa sự hình thành mụn trứng cá | – Retinoid không cần kê đơn: retinol, retinal, retinyl palmitate, hydroxypinacolone retinoate, retinyl propionate
– Retinoid cần bác sĩ kê đơn: tretinoin, tazarotene, adapalene, trifarotene |
Làm sáng da, giảm sắc tố da
Làm mờ thâm mụn | Flavonoid | 1 số hoạt chất thuộc họ Flavonoid có tác dụng ức chế hoạt động của enzyme tyrosinase (có chức năng kích hoạt quá trình tổng hợp melanin tạo nên sắc tố da) | – Lô hội (aloesin)
– Dẫn xuất hydroxystilbene (vd: resveratrol)
– Glabiridin trong chiết xuất cam thảo (licorice extracts) |
Phức hợp Quinone | Ức chế hoạt động của enzyme tyrosinase (có chức năng kích hoạt quá trình tổng hợp melanin tạo nên sắc tố da) | – Hydroquinone (cần kê đơn)
– Arbutin |
Tác động vào quá trình vận chuyển melanin lên bề mặt da | Ngăn cản quá trình vận chuyển melanosome (có chức năng tổng hợp và dự trữ melanin) tới tế bào sừng keratinocyte (nơi hiển thị sắc tố da) | – Niacinamide
– Chiết xuất đậu nành
– Lectin |
Kích thích quá trình sừng hóa và bong tế bào sừng trên da | Kích thích quá trình sừng hóa và bong lớp tế bào sừng trên cùng tại biểu bì da, loại bỏ các tế bào sừng chứa melanin qua đó giảm sắt tố da | – Glycolic acid (1 loại AHA)
– Salicylic acid (1 loại BHA)
– Linoleic acid
– Retinoic acid |
Chống oxi hóa
(Antioxidants) | – Có tác dụng chống lại các tác phân tử oxy phản ứng (Reactive Oxygen Species – ROS) là tác nhân kích thích quá trình sản sinh melanin của cơ thể
– Tia UV kích thích sản sinh ROS | – Vitamin C
– Vitamin B
– Vitamin E |
Liên hợp / phức hợp các hoạt chất | – Một số active ingredient ở dạng riêng lẻ có thể gây độc cho tế bào hoặc thiếu tính ổn định trong môi trường ánh sáng hoặc không khí
– Việc liên hợp (kết hợp) các active ingredient, ngoài tăng tính ổn định, còn có khả năng tăng hiệu quả hoặc cộng hưởng thêm công dụng khác tốt cho da | – Kojic acid x amino acid (tăng 90% hiệu quả ức chế tyrosimase – enzyme thúc đẩy quá trình tổng hợp melanin)
– Magnesium ascorbyl phosphate (phức hợp ascorbic acid x muối magie: 1 dẫn xuất ổn định hơn của ascorbic acid thuộc họ Vitamin C)
– 3-aminopropyl dihydrogen phosphate (3-APPA) (bộ đôi kết hợp ascorbic acid x kojic acid tăng độ ổn định của từng hoạt chất và cộng dồn hiệu quả sáng da) |
Chống nắng | Chống nắng vật lý
(Mineral/physical sunscreen, sunblock) | – Tạo một lớp màng trên bề mặt da có tác dụng phản quang và/hoặc tán xạ tia UV, qua đó ngăn chặn tia UV xâm nhập và gây tổn thương cho da
– Được cho là an toàn hơn các nhóm chất chống nắng hóa học, nên thường được khuyến nghị dùng cho da nhạy cảm hoặc da trẻ nhỏ | – Zinc oxide (oxit kẽm)
– Titanium dioxide (Titan đi-oxit) |
Chống nắng hóa học
(Chemical sunscreen) | – Hấp thụ tia UV, nhờ đó ngăn chặn tia UV đi sâu vào gây tổn thương cho da | – Oxybenzone
– Avobenzone
– Octocrylene
– Bemotrizinol |
Chống lão hóa | Cấp ẩm humectant | – Bổ sung độ ẩm cho cấu trúc nền của da, giúp da giữ được độ đàn hồi và căng bóng
– Ngoài ra, một số humectant như Hyaluronic acid (HA) được cho là có khả năng thúc đẩy sản sinh collagen | – Glycerin (glycerol)
– Hyaluronic acid (HA)
– Alpha hydroxyl acids (AHA) |
Dẫn xuất vitamin A (Retinoid) | – Thúc đẩy sản sinh collagen và cải thiện cấu trúc nền của da, giúp da đàn hồi, kiểm soát nếp nhăn | – Retinol, retinal |
Chống stress oxy hóa
(Anti oxidative stress) | – Stress oxy hóa (oxidative stress) xảy ra khi lượng ROS vượt trội so với các chất chống oxy hóa có tác dụng cân bằng ROS
– ROS dư thừa có thể gây biến đổi cấu trúc DNA hoặc gây hại cho cấu trúc nền của da (có chức năng giúp da đàn hồi, duy trì độ ẩm và ngăn ngừa hình thành nếp nhăn ở da)
– Bổ sung chất chống oxy hóa (antioxidant) giúp trung hòa lại ROS dư thừa và giải quyết tình trạng stress oxy hóa | – Vitamin C
– Vitamin B
– Vitamin E |
Củng cố hàng rào bảo vệ da
(Skin barrier) | – Ceramide là thành phần sẵn có của da, chiếm 40-50% lipid ở lớp ngoài cùng của da, có tác dụng ngăn mất nước và bảo vệ da khỏi các tác động xấu từ môi trường
– Bổ sung Ceramide để bù vào lượng Ceramide bị mất đi dưới tác động của môi trường hoặc suy giảm sản xuất Ceramide của cơ thể do tuổi tác và lão hóa | – Ceramide |
Chống nắng
(Sunscreen) | – Tia UV gián tiếp gây lão hóa da do ánh sáng (photoaging) do tia UV kích thích sản sinh ROS có thể gây hiện tượng stress oxy hóa
– Chống nắng vật lý phản quang hoặc tán xạ tia UV, chống nắng hóa học hấp thụ tia UV, bảo vệ da khỏi tác động của tia UV | – Zinc oxide (oxit kẽm)
– Titanium dioxide (Titan đi-oxit)
– Oxybenzone
– Avobenzone
– Octocrylene
– Bemotrizinol |
Tẩy tế bào chết hóa học
(Chemical peeling) | – Liệu pháp xâm lấn sử dụng hoạt chất làm bong bề mặt da và thúc đẩy quá trình tái tạo da
– Tác động từ nông tới trung bình lên tầng biểu bì và một phần tầng trung bì của da | – AHA (vd: glycolic acid)
– BHA (vd: salicylic acid)
– Pyruvic acid
– Jessner solution
– Trichloroacetic Acid (TCA) |